PHỔ THÔNG DỄ HIỂU
擇 得龍蛇地可居 Trạch đắc long xà địa khả cư
野情終日樂無餘 Dã tịnh chung nhật lạc vô dư
有時直上孤 峰 頂 Hữu thời trực thượng cô phong đinh
长叫壹 聲 寒太虛 Trường khiếu nhất thanh hàn thái hư
有時直上孤 峰 頂 Hữu thời trực thượng cô phong đinh
长叫壹 聲 寒太虛 Trường khiếu nhất thanh hàn thái hư
Dịch ra nghĩa nôm rằng :
Rắn,độc ngầm,thuần nước . 龍 long : con rồng , mây,mưa, long
mạch,thìn , tỵ ,
Phương đông nam gió, ấm, mát, . 地 địa : đất,cõi đời, địa vi, hợp ý
,những,đau .
Tích chứa,chiếm,yên nhiên,cữ sĩ ,hà ký . Phải chọn các âm
thích hợp vào thơ mới
Có nghĩa . Nếu mở tầm rộng phải giải rằng : ĐẤT NƯỚC GIÓ HÒA
Ở ĐẸP THAY.
Hay. câu 1 / Lộng cửa đông nam ở đẹp thay (
phong thủy )
Tỏ, câu 2 / Xúm vui ngày hội đủ đông đầy ( cảnh
làng quê )
Biết, câu 3 / Xem
sao bước thẳng lên thâm đính
( ngắm thế các vì sao tinh tú )
Rõ, câu 4 / Thấm lạnh đêm dài thẩm VỌNG say (
nghe vọng đêm biết thiên hạ )
Ngài thuộc phái mật tông giáo, biết rộng hiểu sâu điềm trời
đổi thay . từng lập đàn
Cầu đảo cứu họa dân đen , được gió thuận mưa hòa , xua tan .
THỦY,HỎA,ĐẠO,TẶC . đến Trần Triều cũng
phải câu Ngài giúp .
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét